Hệ Thống Hút Khói Sự Cố Và Cấp Bù Không Khí Khi Có Cháy: Tại Sao Nó Lại Cần Thiết?

Hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí khi có cháy là một phần không thể thiếu trong bất kỳ hệ thống bảo vệ cháy nổ. Nó cung cấp một cách hiệu quả để hút khói, làm giảm nồng độ khói, và giảm tốc độ phát triển của lửa.

Hệ thống hút khói sự cố cũng cung cấp các cơ chế bảo vệ của các cơ sở công nghiệp, các cơ sở hạ tầng và các cơ sở y tế khỏi những hậu quả tồi tệ của cháy nổ. Để hiểu rõ hơn về lợi ích của hệ thống hút khói sự cố, hãy cùng tìm hiểu những lý do tại sao nó lại cần thiết.

Tầm Quan Trọng Của Hệ Thống Hút Khói Sự Cố Và Cấp Bù Không Khí

Yêu cầu quan trọng hàng đầu

Trong thiết kế hệ thống PCCC theo QCVN 06:2022/BXD

Hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí là một trong những yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho các công trình xây dựng và người sử dụng.

Đây là hệ thống được thiết kế để hút khói và bụi từ các sự cố như cháy rừng, cháy nhà, cháy xe, cháy nổ, cháy nổ hạt nhân, v.v. Hệ thống này cũng có thể được sử dụng để cấp bù không khí từ các sự cố này.

Hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí có tầm quan trọng lớn trong việc bảo vệ môi trường và người sử dụng.

Khi có cháy, khói và bụi sẽ được hút lên bởi hệ thống này và được lưu trữ trong một thùng chứa để tránh sự lây lan của chúng.

Điều này có thể giúp ngăn chặn các tác hại của khói và bụi đối với môi trường và người sử dụng.

Hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí cũng có thể giúp giảm sự tổn thất do cháy gây ra.

Khi khói và bụi được hút lên, các vật liệu nguy hiểm có thể được lưu trữ trong thùng chứa và được sử dụng lại sau này. Điều này có thể giúp giảm chi phí và thời gian để khôi phục các công trình bị cháy.

Tổng kết,

Hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí là một trong những yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho các công trình xây dựng và người sử dụng.

Nó có thể giúp bảo vệ môi trường và người sử dụng khỏi tác hại của khói và bụi, cũng như giúp giảm sự tổn thất do cháy gây ra.

Thi công hệ thống <yoastmark class=

Những Công Nghệ Mới Nhất Để Tối Ưu Hóa Hiệu Quả 

Những công nghệ hút khói và cấp bù không khí mới nhất theo Phụ lục D QCVN 06:2022/BXD

Để tối ưu hóa hiệu quả của hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí đã được nghiên cứu và phát triển nhiều năm qua.

Các công nghệ này bao gồm các phương pháp như:

  • điều khiển độ ẩm,
  • các công nghệ điều khiển khí,
  • các hệ thống lọc khí,
  • các công nghệ phân tích khí,
  • công nghệ điều khiển nhiệt độ,
  • các công nghệ điều khiển ánh sáng,
  • các công nghệ điều khiển âm thanh,
  • các công nghệ điều khiển độ ẩm
  • các công nghệ điều khiển khí.

Điều khiển độ ẩm

Điều khiển độ ẩm  là một trong những công nghệ mới nhất để tối ưu hóa hiệu quả của hệ thống hút khói sự cố và cấp ù không khí.

Công nghệ này sử dụng các thiết bị đo độ ẩm để điề chỉnh nhiệt độ và độ ẩm trong không khí

Điều này giúp giảm nồng độ khí bụi trong không khí, giảm những rủi ro liên quan đến sức khỏe và cải thiện hiệu suất 

Các công nghệ điều khiển khí cũng là một trong những công nghệ mới nhất để tối ưu hóa hiệu quả 

Công nghệ này sử dụng các thiết bị điều khiển khí để đều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm trong không khí

Điều này giúp giảm nồng độ khói, bụi trong không khí, giảm những rủi ro liên quan đến sức khỏe và cải thiện hiệu suất của

Các hệ thống lọc khí

Các hệ thống lọc khí cũng là một trong những công nghệ mới nhất để tối ưu hóa hiệu quả 

Hệ thống lọc khí này sử dụng các bộ lọc khí để lọc bụi, vi khuẩn và các hạt nhỏ khác trong không khí 

Điều này giúp giảm nồng độ khí bụi trong không khí, giảm những rủi ro liên quan đến sức khỏe và cải thiện hiệu suất của 
Các công nghệ mới nhất để tối ưu hóa hiệu quả của hệ thống hút khói sự cố và cấp ù không khí cũng bao gồm:

  • các công nghệ phân tích khí,
  • công nghệ điều khiển nhiệt độ,
  • công nghệ điều khiển ánh sáng,
  • công nghệ điều khiển âm thanh,
  • công nghệ điều khiển độ ẩm
  • công nghệ điều khiển khí.

Các công nghệ này được sử dụng để điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, âm thanh, khí và các yếu tố khác trong không khí trong hệ thống hút khói.

Điều này giúp giảm nồng độ khí bụi trong không khí, giảm những rủi ro liên quan đến sức khỏe và cải thiện hiệu

Quy Trình Thết Kế 

Quy trình thiết kế hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí khi có cháy là một phần quan trọng của việc đảm bảo an toàn trong các công trình xây dựng. Hệ thống hút khói khi có cháy có thể giúp ngăn chặn sự lan truyền của lửa và ngăn chặn sự phát triển của lửa. Đảm bảo an toàn cho con người trong đám cháy

Quy trình thiết kế hệ thống hú khói sự cố và cấp bù không khí khi có cháy bao gồm nhiều bước.

Đầu tiên, cần phải xác định những nguy cơ cháy nổ có thể xảy ra trong công trình.

Sau đó, cần phải xác định các yếu tố của hệ thống hú khói sự cố và cấp bù không khí khi có cháy như

  • hệ thống hút khói,
  • cấp bù không khí,
  • hệ thống báo động cháy nổ,
  • hệ thống chữa cháy
  • hệ thống báo động cháy.
  • hệ thống chỉ dẫn thoát nạn


Sau khi đã xác định các yếu tố của hệ thống, cần phải thiết kế các chi tiết của hệ thống.

Điều này bao gồm việc xác định các vị trí của các thiết bị hút khó không khí hệ thống báo động cháy nổ hệ thống chữa cháy và  hệ thống chỉ dẫn thoát nạn.

Đồng thời, cần phải xác định các thông số kỹ thuật của các thiết bị để đảm bảo hệ thống hoạt động tốt nhất.

Các thiết bị chính trong hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí

  • Quạt hút khói sự cố
  • Ống gió hút khói ngăn cháy EI
  • Tủ điều khiển hệ thống hút khói và cấp bù khí liên động với hệ thống báo cháy tự động
  • Miệng thu khói và miệng xả khói
  • Van ngăn cháy lan

Cuối cùng, cần phải kiểm tra hệ thống hú khói sự cố và cấp bù không khí khi có cháy để đảm bảo rằng hệ thống hoạt động đúng như thiết kế.

Điều này có thể bao gồm việc:

  • kiểm tra các thiết bị,
  • kiểm tra các hệ thống điều khiển,
  • kiểm tra các hệ thống báo động và
  • kiểm tra các hệ thống chữa cháy.

Quy trình thiết kế hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí khi có cháy là một phần quan trọng của việc đảm bảo an toàn trong các công trình xây dựng.

Việc thiết kế hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí khi có cháy phải được thực hiện theo quy trình, đúng tiêu chuẩn quy thuật;

Để đảm bảo rằng hệ thống hoạt động tốt nhất và đảm bảo an toàn trong các công trình xây dựng.

TCVN 5687 : 2010

THÔNG GlÓ – ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

 

Khó Khăn Của Việc Sử Dụng hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí

Việc sử dụng hệ thống để giảm tác động của cháy là một trong những cách tốt nhất để bảo vệ người dân và tài sản.

Tuy nhiên, cũng có những khó khăn mà người sử dụng phải đối mặt.

Một trong những khó khăn lớn nhất của việc sử dụng hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí là chi phí.

Hệ thống này có thể đắt đỏ và cần phải được bảo trì thường xuyên. Người sử dụng cũng cần phải tốn nhiều thời gian để cài đặt hệ thống này và đảm bảo rằng nó hoạt động tốt.

Một khó khăn khác là việc sử dụng hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí có thể gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường.

Nếu không được quản lý đúng cách, hệ thống này có thể gây ra ô nhiễm môi trường.

Cuối cùng, việc sử dụng hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí cũng có thể gây ra những tác động tiêu cực đến sức khỏe của người dân.

Hệ thống này có thể gây ra những bức xạ không khí và ô nhiễm không khí, đặc biệt là nếu không được thiết kế đúng cách.

Tổng kết,

việc sử dụng hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí để giảm tác động của cháy là một cách tốt nhất để bảo vệ người dân và tài sản.

Tuy nhiên, cũng có những khó khăn mà người sử dụng phải đối mặt, bao gồm chi phí cao, tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe của người dân.

Thi công hệ thống <yoastmark class=

Cách Thức Để Đảm Bảo Hiệu Quả Của Hệ Thống hút khói sự cố

Hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí là một trong những công cụ quan trọng nhất trong việc phòng chống cháy.

Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả của hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí khi có cháy, cần có một số cách thức đặc biệt.
Đầu tiên, cần phải đảm bảo rằng hệ thống được thiết kế và cài đặt đúng cách.

Đều này có nghĩa là hệ tống phải được thiết kế để phù hợp với kích thước của công trình và cần được cài đặt đúng cách.

Điều này cũng có nghĩa là cần phải có một đội ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiệp để đảm bảo rằng hệ thống được cài đặt đúng cách.

Thứ hai, cần phải đảm bảo rằng hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí được bảo trì định kỳ.

Điều này có nghĩa là cần phải có một đội ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiệp để kiểm tra và bảo trì hệ thống thường xuyên.

Điều này sẽ giúp đảm bảo rằng hệ thống hoạt động hiệu quả và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Cuối cùng, cần phải đảm bảo rằng các thiết bị trong hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí được đảm bảo chất lượng.

Điều này có nghĩa là cần phải chọn các thiết bị có chất lượng cao và được kiểm tra thường xuyên.

Điều này sẽ giúp đảm bảo rằng hệ thống hoạt động hiệu quả và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.


Kết luận

Để đảm bảo hiệu quả của hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí khi có cháy, cần phải thực hiện các cách thức nêu trên.

Điều này sẽ giúp đảm bảo rằng hệ thống hoạt động hiệu quả và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Hệ thống là một công cụ hữu ích và cần thiết để giảm thiểu tác động của các vụ cháy.

Nó có thể giúp giảm tốc độ làm nổ của lửa, giảm nguy cơ tai nạn và giảm thiểu thiệt hại của cháy.

Do đó, hệ thống hút khói sự cố và cấp bù không khí khi có cháy là một phần không thể thiếu trong các biện pháp phòng cháy chữa cháy.

THI CÔNG HỆ THỐNG HÚT KHÓI CHỐNG KHÓI CHỐNG CHÁY EI

Thi công hệ thống hút khói chống cháy là việc bảo vệ chống khói. Chống cháy EI cho nhà và công trình: để bảo đảm an toàn cho người thoát khỏi nhà khi xảy ra cháy.

QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ CHỐNG KHÓI CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH

ĐƯỢC QUY ĐỊNH CHI TIẾT TẠI PHỤ LỤC D QCVN 06/2021-BXD

Việc bảo vệ chống khói cho nhà và công trình để bảo đảm an toàn cho người . Hệ thống chống khói phải độc lập cho từng khoang cháy.

Việc bảo vệ chống khói cho nhà và công trình bao gồm:

  • hút xả khói (bao gồm cả các sản phẩm cháy)
  • cấp không khí vào.
Hệ thống chống khói trung tâm thương mại AEON MALL

1. Thiết kế thi công hệ hút khói phải được thực hiện từ các khu vực sau:

Các hành lang phải thiết kế thi công hệ thống chống khói

a) Từ hành lang và sảnh của:

  • nhà ở, nhà công cộng, nhà hành chính –
  • Nhà sinh hoạt và nhà hỗn hợp có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m.
  • Chiều cao PCCC của nhà được xác định theo 1.4.8. (QCVN 06/2021-BXD)

b) Từ các hành lang:của tầng hầm, tầng nửa hầm không có thông gió tự nhiên của các nhà ở, nhà công cộng,.

c) Từ các hành lang có chiều dài lớn hơn 15 m:

  • không có thông gió tự nhiên của các nhà sản xuất,
  • nhà kho hạng A, B và C từ 2 tầng trở lên,
  • nhà công cộng và nhà hỗn hợp từ 6 tầng trở lên;

d) Từ hành lang và sảnh chung của nhà hỗn hợp có buồng thang bộ thoát nạn không nhiễm khói.

e) Từ các sảnh thông tầng của nhà:

  • nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m,
  • từ các sảnh thông tầng có chiều cao PCCC lớn hơn 15 m
  • từ các hành lang có cửa đi hoặc ban công mở thông với không gian của sảnh thông tầng trên.

Các gian phòng phải thiết kế thi công hệ thống chống khói

f) Từ các gian phòng sản xuất và kho:

  • có số chỗ làm việc ổn định hạng NHC A, B, C trong nhà bậc chịu lửa I đến IV.
  • hạng nguy hiểm cháy D, E trong nhà bậc chịu lửa IV, V.

g) Từ các khu vực tiếp cận vào buồng thang bộ thoát nạn không nhiễm khói;

hoặc từ các gian phòng không có thông gió tự nhiên sau:

  • Diện tích từ 50 m2 trở lên,
  • thường xuyên hoặc nhất thời tập trung từ 50 người trở lên,
  • tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G),
  • ngoại trừ trường hợp khẩn cấp, không tính diện tích chiếm chỗ của các thiết bị, vật dụng.
  • các gian thương mại, trưng bày sản phẩm hàng hóa.
  • các phòng đọc có diện tích từ 50 m2 trở lên có chỗ làm việc ổn định,
  • bảo tàng, triển lãm trên 50 m2 trở lên có chỗ làm việc ổn định,
  • bảo tàng, triển lãm trên 50 m2 trở lên có chỗ làm việc ổn định,
  • phòng dùng để lưu trữ hoặc sử dụng các chất và vật liệu cháy;
  • phòng thay đồ, gửi đồ diện tích từ 200 m2 trở lên.

h) Các gian phòng lưu giữ:

  • ô-tô, xe máy của các gara ô-tô, xe máy ngầm
  • gara ô-tô, xe máy kín trên mặt đất được bố trí riêng
  • hoặc xây trong hoặc xây liền kề với các nhà có công năng khác…

Cho phép thiết kế hút khói qua hành lang bên cạnh của gian phòng có diện tích đến 200 m2:

  • hạng nguy hiểm cháy C1, C2, C3
  • công năng khác lưu trữ hoặc sử dụng chất và vật liệu cháy.
THIẾT KẾ THI CÔNG HỆ THỐNG HÚT KHÓI CHỐNG KHÓI CHỐNG CHÁY EI

Đối với các gian phòng thương mại và văn phòng diện tích không lớn hơn 800 m2 :

khi khoảng cách từ điểm xa nhất của gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất không lớn hơn 25 m.
thì cho phép hút khói qua các hành lang, sảnh, thông tầng bên cạnh.

Các chú thích:

1: Khu vực không có thông gió tự nhiên khi cháy:

  • là khu vực không có ô cửa mở trên kết cấu xây dựng ngoài (tường ngoài)
  • hoặc khu vực có ô cửa mở nhưng diện tích không đủ để thoát sản phẩm cháy.

2. Để thông gió tự nhiên khi cháy cho hành lang thì trên mỗi 30 m :

  • chiều dài hành lang phải có các ô cửa mở trên kết cấu xây dựng ngoài được bố trí ở độ cao không nhỏ hơn 2,2 m từ mặt sàn đến mép dưới của ô cửa
  • tổng diện tích không nhỏ hơn 2,5 % diện tích sàn hành lang.

3. Để thông gió tự nhiên khi cháy cho gian phòng:

  • cần phải có các ô cửa mở trên kết cấu xây dựng ngoài ở độ cao không nhỏ hơn 2,2 m.
  • với tổng diện tích không nhỏ hơn 2,5 % diện tích sàn của gian phòng.

Nếu chỉ có kết cấu xây dựng ngoài nằm ở 1 phía của gian phòng thì khoảng cách từ kết cấu xây dựng ngoài đến tường đối diện với các ô cửa mở không được lớn hơn 20 m.

Nếu các ô cửa mở nằm ở hai kết cấu xây dựng ngoài đối diện nhau thì khoảng cách giữa hai kết cấu đó không lớn hơn 40 m.

2. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI THIẾT KẾ THI CÔNG HỆ THỐNG CHỐNG KHÓI CHỐNG CHÁY ĐỘC LẬP

a) Các gian có diện tích đến 200 m2 :

  • được trang bị hệ thống chữa cháy tự động bằng bọt hoặc nước
  • (trừ gian phòng hạng nguy hiểm cháy A, B và các gara đỗ xe kín được lái xe vận hành).

b) Các gian phòng được trang bị chữa cháy tự động:

  • bằng khí, bột, aerosol
  • (trừ các gara đỗ xe kín được lái xe vận hành).

c) Tât cẩ các gian phòng đã được thoát khói trực tiếp.

d) Các gian phòng diện tích đến 50 m2 nằm trong gian phòng chính đã được thoát khói.

e) Các gian phòng công năng công cộng:

  • xây dựng tại tầng 1 (tầng trệt) trong các nhóm F1.2 và F1.3,
  • có kết cấu ngăn cách với khu vực ở và
  • có lối ra thoát nạn trực tiếp không lớn hơn 25 m
  • diện tích không lớn hơn 800 m2.
Hệ thống hút khói EI giá gốc được thi công bời Bảo Minh BMC

3. Lưu lượng hút khói phải được xác định bằng tính toán đảm bảo TC PCCC

a) Từ các hành lang nêu trong đoạn a), b), c) và d) của 1- không lớn hơn 60 m.

b) Từ các gian phòng nêu trong e), f), g) và h) của 1 – có diện tích <= 3 000 m2

CHÚ THÍCH: Việc tính toán lưu lượng hút khói:

  • phải theo các tiêu chuẩn hiện hành,
  • có xét đến tải trọng cháy, nhiệt độ, các sản phẩm cháy được tạo ra,
  • các thông số của không khí bên ngoài,
  • đặc trưng hình học và vị trí của các lỗ mở.

Thiết kế Thi công hệ thống hút khói, Chống khói cho nhà và công trình:

bảo vệ các hành lang phải riêng biệt với hệ thống hút khói để bảo vệ các phòng.

Cửa thu khói của để hút khói từ các hành lang không được thấp hơn lối thoát nạn.

Cho phép đặt các cửa thu khói trên các ống nhánh dẫn vào giếng hút khói. Chiều dài hành lang cần lắp một cửa thu khói không được lớn hơn 30 m.

D.7 Khi hút khói trực tiếp từ các gian phòng hơn 3000 m2

  • chia thành các vùng khói có diện tích không lớn hơn 3 000 m2
  • phải tính đến khả năng xảy ra cháy ở một trong các vùng đó.
  • Mỗi cửa thu khói chỉ được tính phục vụ cho một diện tích không quá 1 000 m2.

D.8  Việc thoát khói trực tiếp cho các gian phòng của nhà 1 tầng phải bao gồm :

  • thoát khói tự nhiên qua các ống có van, cửa nắp
  • thoát khói tự nhiên qua các ô lấy sáng không bịt kín.

Từ các vùng gần cửa sổ, với chiều rộng tới 15 m:

  • cho phép thoát khói qua các lỗ cửa nhỏ của cửa sổ (cửa chớp) mà
  • đk cạnh dưới của lỗ cửa ở độ cao không nhỏ hơn 2,2 m tính từ mặt nền.

Trong các nhà nhiều tầng phải có hệ thống thoát khói cơ khí cưỡng bức.

4. QUY ĐỊNH VỀ VẬT LIỆU CHỐNG CHÁY KHI THIẾT KẾ THI CÔNG HT CHỐNG KHÓI

Các đường ống và thiết bị của hệ thống hút khói phải được:

  • làm từ vật liệu không cháy,
  • có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn EI30

Tiêu chuẩn EI 30 đến EI 120 về đường ống chống khói

– EI 120 – đối với:

  • đường ống và kênh dẫn khói nằm bên ngoài phạm vi của khoang cháy mà hệ thống đó phục vụ;
  • vị trí xuyên qua tường, sàn ngăn cháy của khoang cháy không được lắp các van ngăn cháy thường mở.

– EI 60 – đối với:

  • các đường ống và kênh dẫn khói nằm trong phạm vi của khoang cháy được phục vụ,
  • khi sử dụng để thải khói từ các gara để xe dạng kín;

– EI 45 – đối với:

  • đường ống và kênh dẫn khói theo phương đứng nằm trong phạm vi của khoang cháy được phục vụ,
  • khi hút sản phẩm cháy trực tiếp tại khu vực phục vụ đó;

– EI 30 – đối với các trường hợp khác nằm trong phạm vi khoang cháy được phục vụ.

Chú thích:

  1. không cần áp dụng EI khi hệ thống được bao bọc bởi vật liệu có ghcl tương đương:
    • giếng kỹ thuật
    • kênh dẫn ống

2. Van ngăn cháy loại thường mở là loại van ngăn cháy sẽ bị đóng lại khi có cháy.

Bố trí van ngăn cháy quạt hút trong hệ thống chống khói

Việc bố trí các quạt hút với giới hạn chịu lửa phù hợp

  • ví dụ: 0,5 giờ ở 200 ºC; 0,5 giờ ở 300 ºC;
  • 1 giờ ở 300 ºC; 1 giờ ở 400 ºC;
  • 1 giờ ở 600 ºC hoặc 1,5 giờ ở 600 ºC, …)
  • phải được thực hiện căn cứ vào nhiệt độ tính toán của dòng khí chuyển dịch,
  • tương ứng với hạng của gian phòng được phục vụ.

Phương án xả khói:

– Qua các ô thoáng, giếng xả khói:

  • nằm trên tường ngoài không có ô cửa
  • cách các ô cửa không nhỏ hơn 5 m theo cả phương ngang và phương đứng
  • cách mặt đất hơn 2 m.

Khoảng cách đến ô cửa có thể giảm xuống nếu vận tốc xả khói không nhỏ hơn 20 m/s;

– Qua các giếng xả khói tách biệt nằm trên mặt đất ở khoảng cách:

  • không nhỏ hơn 15 m tính đến tường ngoài có ô cửa và
  • các miệng hút của hệ thống điều hòa không khí, tăng áp của nhà đó cũng như nhà lân cận.

Cho phép xả khói từ các ống hút khói từ tầng hầm và tầng nửa hầm qua các khoang được thông gió.

Trong trường hợp này, miệng xả khói phải được:

  • đặt cách nền của khoang thông gió ít nhất là 6 m
  • (cách kết cấu của một nhà ít nhất là 3 m theo chiều đứng và 1 m theo chiều ngang) hoặc
  • đối với thiết bị xả dạng ướt phải cách mặt sàn ít nhất là 3 m.
  • Không lắp các van khói trên những ống này.

Đặc biệt chú ý:

Các đường ống và thiết bị của hệ thống cấp không khí vào:

  • Phải được làm từ vật liệu không cháy,
  • Có giới hạn chịu lửa phù hợp yêu cầu của tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
Vật liệu ống chống khói phải được kiểm định trước khi lắp đặt đưa vào sử dụng

5. Thi công hệ thống hút khói chống cháy QUY ĐỊNH VỀ CẤP KHÍ TỪ BÊN NGOÀI VÀO

Việc bảo vệ chống khói phải cung cấp không khí từ bên ngoài vào các khu vực sau:

a) Trong giếng thang máy khi:

  • không thể hỗ trợ cấp khí các khoang đệm trong điều kiện có cháy và
  • ở những nhà có buồng thang không nhiễm khói.

b) Trong khoang đệm của thang máy chữa cháy.

c) Trong các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2.

d) Trong các khoang đệm của buồng thang bộ không nhiễm khói loại N3.

e)Trong các khoang đệm trước thang máy (bao gồm cả thang máy) trong các tầng hầm và tầng nửa hầm.

f)Các khoang đệm ở cầu thang bộ loại 2:

  • dẫn đến các gian phòng của tầng 1 của tầng hầm hoặc tầng nửa hầm,
  • trong các phòng có sử dụng hoặc cất giữ các chất và vật liệu cháy.
  • Trong các khoang đệm ở các gian xưởng:
    • luyện, đúc, cán và
    • các gian gia công nhiệt khác cho phép cấp không khí vào từ các gian thông khí của nhà.

g)Trong các khoang đệm ở lối vào sảnh kín và hành lang từ các tầng hầm và tầng nửa hầm của sảnh kín và hành lang nêu tại đoạn e) của MỤC 1

h)Khoang đệm ở lối vào các khu vực sau:

  • sảnh thông tầng
  • khu bán hàng, từ cao trình của các tầng nửa hầm và tầng hầm.

i)Khoang đệm ở các buồng thang bộ loại N2:

  • trong các nhà chung cư có chiều cao PCCC trên 75 m,
  • nhà hỗn hợp và công trình công cộng có chiều cao PCCC trên 50 m.

j)Phần dưới của sảnh thông tầng:

  • các khu bán hàng và
  • các gian phòng khác được bảo vệ bằng hệ thống quạt hút, xả khói.

k)Các khoang đệm ngăn chia gian phòng:

  • giữ ô-tô của các gara kín trên mặt đất và
  • của gara ngầm với các gian phòng sử dụng khác.

l) Khoang đệm ngăn chia gian:

  • giữ ô-tô với đường dốc kín của các gara ngầm hoặc
  • thiết bị tạo màn không khí bố trí ở trên cửa đi (cổng) từ phía gian phòng giữ ô-tô của gara ngầm.

m)Khoang đệm ở các lối ra từ buồng thang N2 đi vào sảnh lớn thông với các tầng trên của nhà hỗn hợp.

n)Khoang đệm (sảnh thang máy) vào các tầng nửa hầm và tầng hầm của nhà hỗn hợp.

thi công hệ thống chống khói công trình
thết kế thi công hệ thống chống khói công trình

6. QUY ĐỊNH VỀ ÁP SUẤT TRONG HỆ THỐNG CHỐNG KHÓI

6.1. Áp suất Không thấp hơn 20Pa

Thi công hệ thống hút khói chống cháy Lưu lượng cấp không khí dùng để bảo vệ chống khói cần được tính toán để bảo đảm áp suất không khí

không thấp hơn 20 Pa ở các vị trí sau:

a) Phần dưới của giếng thang máy khi các cửa vào giếng thang máy đều đóng kín ở tất cả các tầng.

(trừ tầng dưới cùng).

b) Phần dưới của mọi khoang của buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2,

  • khi các cửa trên đường thoát nạn từ các hành lang và
  • sảnh trên tầng có cháy vào buồng thang bộ và từ nhà ra bên ngoài để mở, còn các cửa từ các hành lang và
  • sảnh trên tất cả các tầng còn lại đều đóng kín.

c) Các khoang đệm trên tầng có cháy trong các nhà có buồng thang bộ không nhiễm khói loại N3,

  • khi lối vào hành lang hoặc sảnh tại các tầng hầm,
  • phòng chờ thang máy và
  • các khoang đệm trước thang máy có một cửa mở,
  • còn ở tất cả những tầng khác cửa đều đóng.

Lưu lượng cấp không khí vào khoang đệm trên một cửa mở:

  • phải được tính toán trong điều kiện gió thổi qua cửa có tốc độ trung bình (nhưng không thấp hơn 1,3 m/s),
  • và phải tính đến hiệu ứng tổ hợp của việc thổi khói ra ngoài.
  • Lưu lượng cấp không khí vào một khoang đệm khi các cửa đóng phải xét đến lượng khí bị thất thoát do cửa không được kín khít.

Độ dư của áp suất không khí phải được so sánh với không gian liền kề.

6.2. Áp suất Thiết kế thi công không lớn hơn 50 Pa

Khi tính toán các thông số của hệ thống cấp không khí vào phải kể đến:

a) Độ dư của áp suất không khí không thấp hơn 20 Pa và không lớn hơn 50 Pa:

  • ở các giếng thang máy,
  • ở các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2,
  • ở các khoang đệm của buồng thang bộ N3 trong các không gian liền kề (hành lang, sảnh).

b) Các cửa hai cánh có diện tích lớn.

c) Các buồng thang máy thông với chiếu tới của thang bộ và khi để mở.

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG & PHÒNG CHÁY BẢO MINH BMC:

CHUYÊN THI CÔNG HỆ THỐNG HÚT KHÓI PCCC ĐẢM BẢO TIÊU CHUẨN EI VỚI CHI PHÍ HỢP LÝ NHẤT

LIÊN HỆ PCCC BMC

Văn phòng

Tầng 11, Tòa nhà VEAM
Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội


Kết nối với chúng tôi