Phân loại mức độ nguy hiểm cháy cũng như xác định bậc chịu lửa của công trình là yêu cầu cơ bản đầu tiên để xây dựng một hệ thống PCCC tự động
1. Cơ sở có nguy cơ cháy thấp
Sau đây là các ví dụ về các cơ sở có nguy cơ cháy thấp:
Nhà tắm (Nhà tắm kiểu Thổ Nhĩ Kỳ và phòng tắm hơi)
Nhà trọ, phòng nghỉ của các câu lạc bộ, khách sạn
Nhà thờ
Bệnh viện, trại trẻ mồ côi, nhà an dưỡng và nhà thương điên
Thư viện (ngoại trừ kho sách)
Nhà có phòng cho thuyr
THIẾT KẾ THI CÔNG THẨM DUYỆT NGHIỆM THU PCCC
Phòng khám bệnh và phòng khám nha khoa Bảo tàng và các phòng trưng bày tranh
Công sở Nhà tù
Trường học, trường đại học Trạm xử lý và trạm bơm nước
Yêu cầu về hệ thống đường ống và áp lực phun đối với hệ thống có nguy cơ cháy thấp không cần phải thiết kế nhiều hơn 6 sprinkler hoạt động đồng thời, song phải đảm bảo mật độ thích hợp.
Do đó, khi tòa nhà có các khoang* rộng hơn 126m2 nếu như không được phân loại là cơ sở có nguy cơ cháy thấp thì sẽ được liệt kê vào nhóm 1 thuộc loại cơ sở có nguy cơ cháy trung bình.
2. Phân loại mức độ nguy hiểm cháy đối với Cơ sở có nguy cơ cháy trung bình
Các cơ sở có nguy cơ cháy trung bình được chia ra làm 4 nhóm như sau:
Chú thích: Các cơ sở hỗn hợp cần phải trình lên cơ quan có thẩm quyền để quyết định cách phân loại.
2.1. Nhóm 1
Cơ sở sản xuất bột mài, giấy nháp
Cơ sở sản xuất nước uống có ga (ngoại trừ cơ sở sản xuất bia)
Cơ sở đá nhân tạo
Máy mài
Cơ sở chạm khắc
Cơ sở mạ điện
* Các khoang là các vùng được ngăn cách bởi các bức tường cao đến trần và các tường lửng có khả năng giảm tốc độ lan truyền không khí nóng đến khi đầu phun hoạt động.
** Ngoại trừ cơ sở chế biến gỗ, sản xuất sơn và các nơi khác dễ phát sinh cháy, là các cơ sở sẽ được phân loại vào nhóm III có nguy cơ cháy trung bình.
phân loại nguy hiểm cháy đối với cơ sở sản xuất
Cơ sở sản xuất sợi amiăng và tấm amiăng Cơ sở phân kim (vàng và bạc)
Cơ sở sản xuất thịt hun khói
Cơ sở sản xuất dây chuyền (dây chuyền vàng) Cơ sở sản xuất thiết bị nồi hơi
Cơ sở sản xuất trâm tóc, ghim cài áo
Cơ sở sản xuất cácbua silic
Cơ sở chạm khắc (đá) Nhà máy sản xuất xi măng
Cơ sở luyện vàng bạc
Cơ sở sản xuất đá mài
Khách sạn, nhà nghỉ cho tài xế (ngoại trừ các khu vực có người ở có thể phân loại được là nơi có nguy cơ cháy thấp)
Cơ sở sản xuất nước đá
Cơ sở chế tác ngà
Cơ sở kim hoàn
Cơ sở sản xuất đá cẩm thạch, đá phiến
Cơ sở sản xuất gương
Sản xuất sản xuất các công trình kỷ niệm từ vật liệu ximăng
Cơ sở mạ Crôm
Câu lạc bộ (ngoại trừ các khu vực có người ở có thể phân loại là nơi có nguy cơ cháy thấp) Cơ sở sản xuất gạch blốc
Cơ sở chạm khắc biển đồng
Cơ sở sản xuất bơ, phomát
Nhà hàng, quán cà phê
Cơ sở sản xuất muối
Cơ sở nghiền quặng Cơ sở sản xuất đá quý
Các công trình khai thác đá
Cơ sở sản xuất đồ bạc
Cơ sở sản xuất kính màu
Sân chơi, trường đua ngựa, sảnh đường Cơ sở sản xuất vật liệu trang trí
2.2. Nhóm 2
Lò mổ, trạm cung cấp nước nóng
Nhà máy sản xuất động cơ máy bay Cơ sở sản xuất bánh mỳ, bánh quy Nhà máy sản xuất bột mỳ
Nhà máy sản xuất pin, ắc quy
Nhà máy sản xuất bia (phân xưởng đóng chai, ngưng, ngoại trừ xưởng làm mạch nha và đóng thùng)
Cơ sở sản xuất bột bánh ngọt
Cơ sở lau chùi, giặt thảm
Cơ sở sản xuất thuốc chữa bệnh (sản xuất hoặc phân tích) không sinh ra hoặc không sử dụng các chất lỏng dễ cháy dạng rắn, dạng lỏng hoặc dạng bột và các chất lương tự
Các nhà phân phối và trao đổi phim
Kho bãi của các nhà buôn than đá, than cốc
Nhà máy sản xuất sửa bột
Cơ sở sản xuất kẹo bánh
Cơ sở sản xuất vật liệu nha khoa, v.v
Nhà máy sản xuất bóng đèn điện và đèn neon Cơ sở sản xuất giấy/vải mài
Công tác xây dựng
Cơ sở sản xuất vứa trát có cốt sợi, v.v, các loại mô hình, khuôn tượng
Cơ sở sản xuất phim ảnh
Cơ sở sản xuất cá hun khói
Cơ sở sản xuất giấy nháp
Nhà máy sản xuất đường glucô Cơ sở sản xuất dụng cụ cơ khí Cơ sở giặt là
Gara ôtô, kể cả bãi đỗ xe tư nhân và công cộng Nhà máy sản xuất, lắp ráp ôtô
Cơ sở sản xuất bút mực, bút chì
Cơ sở sản xuất phụ liệu phim ảnh
Kho chứa vật liệu của thợ hàn chì, thợ sơn, thợ trang trí
Xưởng gốm
Cơ sở sản xuất nước sốt, dưa muối và các thực phẩm đóng hộp khác
Xưởng phá tàu thủy cũ Nhà máy chè
Nhà máy thuốc lá
Cơ sở sản xuất ô
Nhà buôn rượu vang, rượu cồn và bia (buôn cả thùng và buôn loại đã đóng chai)
2.3 Nhóm 3
Cơ sở sản xuất thuốc chữa bệnh (sản xuất hoặc phân tích) có sinh ra hoặc sử dụng các chất dễ cháy dạng rắn, dạng lỏng hoặc dạng bột và các chất tương tự)
Xí nghiệp chế biến gỗ bần
Xí nghiệp sản xuất bông vải (công đoạn gia công nguyên liệu)
Nhà máy rượu (chưng cất)
Khu triển lãm
Nhà máy sản xuất sợi thủy tinh Trường quay phim và truyền hình
Xí nghiệp đập, tước sợi lanh, sợi gai
Cơ sở chế biên lanh, gai và đay (công đoạn gia công nguyên liệu)
Nhà máy diêm
Nhà máy chế biến dầu (đập và chiết tách bằng dung môi)
Cơ sở sản xuất pháo bông cho đên Noen Rạp chiếu phim
Xí nghiệp may
Xí nghiệp sản xuất dầu gan cá
Nhà sản xuất và buôn gỗ bần
Cơ sở sản xuất bột ngô
Cơ sở sản xuất cooc xê
Nhà máy dệt sợi bông (ngoại trừ các công đoạn gia công ban đầu)
Cơ sở sản xuất bột bánh trứng
Nhà máy sản xuất cáp điện
Nhà máy sản xuất dây điện bọc nhựa
Nhà máy sản xuất liên kiện điện tử và lắp ráp
Cơ sở sản xuất tinh dầu
Cơ sở sản xuất nỉ
Cơ sở sản xuất đồ dùng từ xơ sợi
Nhà sản xuất củi đun và buôn bán củi đun Cơ sở sản xuất lưới đánh cá
Cơ sở sản xuất thức ăn cho cá
Cơ sở sản xuất dầu cá
Cơ sở sản xuất cờ
Phân loại mức độ nguy hiểm cháy nổ theo Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ sở chế biến lanh, gai và đay (ngoại trừ công đoạn gia công nguyên liệu)
Nhà máy xay bột mỳ
Cơ sở sản xuất dầu véc-ni
Cơ sở thuộc da, lông thú và da thỏ Nhà buôn đồ thủy tinh
Cơ sở sản xuất hồ dán, keo dán Phòng ghi âm
Kho thóc
Cơ sở giặt tẩy quần áo dính dầu, mỡ, v.v Cơ sở sản xuất dầu, mỡ bôi trơn
Cơ sở sản xuất tạp phẩm và thực phẩm dự phòng
Cơ sở sản xuất mũ
Nhà buôn rơm và cỏ khô
Xí nghiệp dệt kim
Cơ sở chế biến đay
Xí nghiệp sản xuất đăng ten Cơ sở sản xuất chao, chụp đèn
Nhà máy sản xuất bột giấy
Nhà máy sản xuất đồ nhựa (ngoại trừ xốp)
Xí nghiệp sản xuất thức ăn cho gia cầm
Nhà buôn máy in và sản phẩm liên quan
Nhà máy xay thóc
Cơ sở sản xuất giấy dầu, lều bạt
Cơ sở xe bện dây thừng, chão
Phân loại mức độ nguy hiểm cháy nổ theo Tiêu chuẩn Việt Nam
Nhà máy sản xuất cao su và các sản phẩm cao su (ngoại trừ cao su xốp)
Nhà máy sản xuất bao tải
Nhà máy cưa, xẻ gỗ
Kho chứa đạo cụ, trang phục sân khấu
Cơ sở tinh chế dầu đá phiến và dầu từ các loại hạt
Nhà máy đóng tàu
Xí nghiệp may áo sơ mi
Kho hàng siêu thị
Cơ sở sản xuất sợi xidan
Cơ sở sản xuất nghiền đồ gia vị
Chuồng ngựa
Cơ sở sản xuất tinh bột
Người bán đồ dùng văn phòng, sách và giấy (không phải giấy vụn)
Cơ sở sản xuất đồ dùng từ rơm, cói
Nhà máy sản xuất đường và tinh luyện đường Cơ sở sản xuất dây điện thoại bọc nhựa
Tổng đài điện thoại
Nhà hát, phòng biểu diễn ca nhạc
Cơ sở sản xuất đồ chơi, búp bê Nhà chứa tàu điện, tàu hỏa
Cơ sở sản xuất ru băng máy chữ Nhà máy sản xuất xăm, lốp
Cơ sở sản xuất đệm đi văng (ngoại trừ cao su và nhựa xốp)
Xí nghiệp sản xuất áo mưa
Cơ sở sản xuất tượng sáp
Nhà máy sản xuất len và sợi len
Nhà sản xuất giấy dán tường
Nhà kho chứa hàng (độ cao của nhà kho không vượt quá số liệu ghi trong 10.1)
Nhà buôn giấy vụn
2.4. Nhóm 3 Đặc biệt
Cơ sở sản xuất thuốc chữa bệnh (sản xuất hoặc phân tích) có sinh ra hoặc sử dụng các chất dễ cháy dạng rắn, dạng lỏng hoặc dạng bột và các chất tương tự)
Xí nghiệp chế biến gỗ bần
Xí nghiệp sản xuất bông vải (công đoạn gia công nguyên liệu)
Nhà máy rượu (chưng cất)
Khu triển lãm
Nhà máy sản xuất sợi thủy tinh Trường quay phim và truyền hình
Xí nghiệp đập, tước sợi lanh, sợi gai
Cơ sở chế biên lanh, gai và đay (công đoạn gia công nguyên liệu)
Nhà máy diêm
Nhà máy chế biến dầu (đập và chiết tách bằng dung môi)
* Nhóm này là phần mở rộng của nhóm III, nơi có thể phát sinh các đám cháy chớp nhoáng xảy ra trên diện rộng như đám cháy liên quan đến công đoạn chuẩn bị nguyên liệu trông nhà máy dệt.
Xí nghiệp sản xuất bật lửa
Xí nghiệp sản xuất pháo hoa
Xí nghiệp sản xuất thảm và vải lót sàn nhà
Cơ sở sản xuất nhựa xốp và sản phẩm từ xốp, và kho chứa
Các nhà máy sản xuất nhựa nhân tạo, muộ đèn và dầu thông
Nhà máy sản xuất vật liệu thay thế cao su
Nhà máy chưng cất hắc ín
Nhà máy sản xuất xơ sợi gỗ
3. Cơ sở có nguy cơ cháy cao:
3.1. Phân loại mức độ nguy hiểm cháy đối với Các cơ sở cháy do quy trình sản xuất
Quá trình sản xuất có nguy cơ cháy cao bao gồm những ví dụ sau:
Nhà chứa máy bay Cơ sở sản xuất cao su xốp và sản phẩm từ cao su xốp, và kho chứa
Nhà máy sản xuất nhựa xenlulo và các sản Cơ sở sản xuất sơn, màu và dầu véc ni phẩm từ nhựa xenlulo
3.2. Cơ sở có nguy cơ cháy cao do xếp xếp chồng đống sản phẩm trong kho
Kiểu nguy cơ cháy này được chia làm 4 loại như sau:
Loại nguy cơ cháy I. Loại nguy cơ cháy I bao gồm các vật liệu dễ bắt cháy thông thường và vật liệu không bắt cháy được để trong bao bì dễ bắt cháy, ngoại trừ các hạng mục ghi trong Loại nguy cơ cháy II, III và IV*, được xếp thành đống, trên giá đến độ cao vượt quá 4m
3.2.1. Loại nguy cơ cháy I
Ví dụ về Loại nguy cơ cháy I do xếp chồng đống trong kho như sau
Thảm
Quần áo
Thiết bị điện
Ván sợi ép (loại ván cứng mật độ cao)
Đồ thủy tinh và đồ sành sứ (để trong thùng các tông)
* Danh sách các hạng mục trong Loại nguy cơ cháy II, II và IV là chưa đầy đủ, và các hạng mục không được nhắc đến không có nghĩa là chúng được mặc nhiên coi như thuộc loại nguy cơ cháy I.
3.2.2. Loại nguy co cháy II
Ví dụ về Loại nguy cơ cháy II do xếp chồng đống
Bình phun có chứa chất dễ cháy Gỗ bần đóng thành kiện
Giấy vụn đóng thành kiện
Thùng và giấy các tông
Thùng các tông chứa dầu sơn mài đóng hộp, khô khi dung môi bay hơi
Ván dăm ép
Ván sợi ép (loại ván mềm, mật độ thấp)
Thảm nhựa lót sàn nhà
Rượu Whisky xếp thành thùng để trong kho Chất dẻo (không bắt cháy) không phải nhựa xenlulo
Cuộn giấy và bột giấy (bảo quản nằm)
Cuộn giấy dầu (bảo quản nằm)
Lớp mặt trang trí cho ván ép Các mẩu gỗ
Đồ gỗ
3.2.3. Loại nguy cơ cháy III
Ví dụ về loại nguy cơ cháy III do xếp chồng đống trong kho như sau:
Giấy tráng bitum hoặc tráng sáp
Nhựa xenlulo
Chất lỏng dễ cháy chứa trong bao bì dễ bị bắt lửa
Các sản phẩm từ nhựa cao su xốp (có hoặc không có thùng các tông) khác với sản phẩm ghi rõ trong loại nguy cơ cháy IV
Cuộn giấy và bột giấy (bảo quản đứng)
Sản phẩm từ cao su
Giấy tẩm nhựa đường hoặc tẩm sáp và các thùng, hộp đựng trong bao bì các tông
Sợi gỗ
Các chồng gỗ và nhà gỗ (để không)
Tất cả các vật liệu được gói hoặc đựng trong bao bì từ nhựa xốp
3.2.4. Loại nguy cơ cháy IV
Ví dụ về loại nguy cơ cháy IV do xếp chồng trong kho như sau:
Các cuộn tấm nhựa xốp hoặc tấm cao su xốp Các đầu mẩu hoặc các mảnh cắt ngẫu nhiên từ nhựa hoặc cao su xốp
an toàn PCCC báo cháy báo cháy tự động bình chữa cháy bảo dưỡng hệ thống pccc bảo trì hệ thống PCCC cháy karaoke chữa cháy Cấp phép Hệ thống PCCC cứu hộ cứu nạn hà nội hạng nguy hiểm cháy nổ hệ thống báo cháy hệ thống pccc hệ thống phòng cháy chữa cháy hỏa hoạn kỹ năng pccc Kỹ năng thoát nạn luật phòng cháy nhà thầu pccc pccc PCCC hà nội PCCC karaoke PCCC khách sạn pccc nhà xưởng phòng cháy Phòng cháy chung cư phòng cháy chữa cháy phương pháp phòng cháy quy định tcvn 3890 thang cứu hộ thi công hệ thống phòng cháy thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy thi công pccc thi công pccc hà nội Thi công phòng cháy chữa cháy Thi công Hệ thống PCCC Thi công Hệ thống PCCC Tự động Thiết bị chữa cháy thiết bị cứu hộ Thiết bị PCCC thiết kế hệ thống pccc thiết kế pccc thẩm duyệt pccc